Ahrefs đối với nhiều người chính là một công cụ “phân tích backlink” tuyệt vời. Nhưng trên thực tế, điều này mới chỉ là một phần nhỏ trong chức năng của công cụ Ahrefs. Trong bài viết này TIEN ZIVEN sẽ cùng bạn tìm hiểu Ahrefs là gì, những lợi ích, tính năng tuyệt vời mà Ahrefs đối với SEO và trong kinh doanh. Nhờ đó biết cách khai thác được những tiềm năng từ nó hiệu quả.
Hướng dẫn sử dụng Ahrefs
1. Ahrefs là gì?
Ahrefs là công cụ phân tích website cực kỳ hiệu quả trong SEO. Ahrefs giống như một Big Data (Kho lưu trữ dữ liệu lớn) được sử dụng để nghiên cứu từ khóa, phân tích website đối thủ, marketing, xây dựng liên kết (Backlinks), tìm kiếm cơ hội tăng traffic website,…
Ahrefs là gì
Một số tính năng chủ yếu của công cụ Ahrefs được chính công ty cung cấp như:
Công việc mỗi ngày của Ahrefs
Những con bọ Ahrefs hoạt động khắp internet hằng ngày sẽ thu thập thông tin của 6 tỷ trang trên mạng. Mỗi 15 – 30p Ahrefs sẽ được cập nhập dữ liệu. Trong dữ liệu (data) của Ahrefs hiện nay thu được: 3 tỷ tỷ Urls; 12 tỷ tỷ Links trên khắp internet; Hơn 200 triệu domain được cập nhật trên khắp các quốc gia trên thế giới. Một điều mà ít người biết đến đó là theo các nghiên cứu về “các bots chủ động và chính xác nhất” thì về việc cập nhập thông tin Ahrefs chỉ đứng sau Google và cao hơn cả Yahoo, Bing,….
Về việc cập nhật thông tin Ahrefs chỉ đứng sau mỗi Google
Những dữ liệu này đã giúp các bạn hiểu được khi SEO. Ahrefs là một trong những công cụ seo web mạnh mẽ, hiệu quả, hữu ích nhất hiện nay. Và bây giờ chúng tôi sẽ vào phần chính, các chỉ số trong công cụ Ahrefs.
Bạn có thể quan tâm một số công cụ phân tích SEO khác như:
Bạn đã nắm được SEO Google là gì chưa?
2. Giải mã các thuật ngữ của Ahrefs
2.1. Keyword difficulty (KD)
Keyword Difficulty (độ khó của một từ khoá) là một trong các chủ đề được nhiều người quan tâm. Bởi có không ít bạn không biết phân tích độ khó của một từ khóa hay phân tích đối thủ như thế nào. Vì thế, ở phần này chúng tôi sẽ giúp bạn giải đáp thắc mắc này.
“Keyword Difficulty” sẽ giúp bạn biết độ khó của một từ khoá để rank top 10 Google theo thang điểm từ 1-100.
Mỗi khi tra trên Ahrefs độ khó của từ khóa sẽ hiện lên
Tuy nhiên giá trị của KD chỉ mang tính tương đối và tuỳ thuộc vào kinh nghiệm SEO của mỗi người. Ví dụ: từ khoá “laptop cũ tphcm” ở dưới có độ khó > 50.
- Tôi sẽ nghĩ: Từ khóa này cần 50 PBN là sẽ top.
- Còn bạn A lại cho rằng: Muốn lên top 10 phải cần 1,000,000 backlinks.
- Bạn C sẽ thấy Từ khoá dễ, chỉ cần 10 backlinks tên miền là đủ top 10 rồi.
>> Tổng hợp tất cả phần mềm seo hỗ trợ SEO hiệu quả
Không nên tin vào keyword difficulty
Bạn chỉ nên đánh giá chỉ số keyword difficulty ở mức tham khảo thôi. Không nên quá phụ thuộc vào nó! Bạn cần phải dùng chính kinh nghiệm của mình để phân tích để đánh giá xem độ khó của một từ khoá ra sao.
2.2. Organic Keywords/ Organic Traffic/ Organic Search
Khi bỏ vào công cụ Ahrefs bất kì một URL / website nào thì sẽ cho bạn biết rằng:
Organic Keywords là gì?
Organic Keywords (từ khóa tự nhiên) là từ khóa được sử dụng để thu hút lượng truy cập miễn phí vào website từ tối ưu hóa công cụ tìm kiếm (SEO). PPC (Pay-Per-Click) Keywords trái với Organic Keywords, nó là các từ khóa được đặt giá thầu thông qua những chiến dịch tiếp thị tìm kiếm có trả phí.
Organic Keywords thu hút lượng truy cập miễn phí vào website
Ở thời điểm Ahrefs cập nhập hiện tại, URL chính xác bạn bỏ vào ấy bằng cách biểu hiện qua Organic keywords đã có mặt tại top 100 của bao nhiêu từ khoá rồi. Chẳng hạn nó hiện 672 Organic Keywords, có nghĩa là URL mà bạn bỏ vào Ahrefs có 672 từ đã lọt vào top 100.
Organic Traffic là gì?
Organic Traffic có thể hiểu đơn giản là ước tính lượng traffic có được nhờ việc có từ khóa lọt vào top 100. Con số đó thể hiện ước tính có bao nhiêu lượng truy cập mà website này có được từ việc 672 từ khoá ấy đứng top 100. Tuy nhiên, bạn cũng không nên quá tin tưởng vào nó.
Organic Traffic là ước tính lượng traffic
Bởi nó chỉ thể hiện một phần nào thôi. Trên thực tế, Ahrefs cung cấp lượng search hàng tháng cho bạn là ở dữ liệu của Ahrefs, chứ không phải của Google Analytic. Do đó, công cụ chỉ dựa trên lượng search của Ahrefs để tính tỉ lệ lượng click mà thôi.
Organic Search
Phần này có thể thấy sự chuyển động của traffic tự nhiên và Organic Keywords của bạn được mô tả lại bằng 2 biểu đồ rất đẹp.
2.3. Anchor Cloud/Anchor text
Trong thời gian vừa qua đây là một trong những phần mà nhiều người quan tâm. Những câu hỏi mà chúng tôi thường gặp đó là: “Tính tỉ lệ Anchor cloud của Ahrefs như thế nào?” Hoặc “Làm sao để tính mật độ anchor text”.
Các bạn quan tâm đến công cụ Ahrefs như vậy là điều dễ hiểu bởi nếu anchor text làm không đúng hay tối ưu quá nhiều thì có thể bị bị Google phạt.
Anchor text chính là cụm từ chứa liên kết dẫn đến một trang trên website đó (trong trường hợp internal link) hay trên website khác (external link). Trong offpage, làm sao để đặt anchor text thật hợp lý và tự nhiên là điều cực kỳ quan trọng để không bị nhận án phạt từ Google.
Khi tôi xem anchor text thì thường sẽ không có quan tâm lắm đến Anchor cloud. Mà sẽ bấm vào chữ “Anchors” ở cột bên trái để kiểm tra anchor text.
Theo dõi và kiểm tra Anchor text bằng cách bấm vào Anchor
Bạn sẽ thấy 4 cột chính ở đây là: Anchor text, /dofollow, Referring Pages, Referring Domains. Cột Dofollow là cột thể hiện anchor text của bạn vì thế bạn chỉ nên chú ý đến nó.
> Đọc thêm bài viết: Domain là gì
Cách tính mật độ Anchor text
Ở cột Referring Domains sẽ nói đến việc có 10 tên miền backlink về trang web của bạn sử dụng anchor text. Tuy nhiên, chỉ có 9 tên miền là cho backlinks dofollow trong 10 tên miền ấy mà thôi. Cùng với đó là có 140 trang của 10 tên miền ấy cho backlink về trang web bạn.
Bạn chỉ cần chú ý đến cột dofollow vì 2 lý do:
– Google không tính anchor text của nofollow vào tỉ lệ Anchor text của một website mà chỉ tính Anchor text của Dofollow.
Tính mật độ anchor text
– Chẳng hạn như một bài viết của website cho bạn nhiều anchor text nhưng tất cả đều trỏ tới 1 URL. Ví dụ 3 anchor text trên bài viết là “dịch vụ seo”, “dịch vụ seo tphcm”, “TIEN ZIVEN”.
Và cả 3 đều trỏ về Tienziven.com thì google sẽ lấy anchor text đầu tiên thấy được tính vào mật độ anchor text. Nếu như anchor text đầu tiên google thấy “TIEN ZIVEN” thì nó sẽ tính anchor text này vào phần mật độ anchor text của website.
Xem thêm công cụ phân tích Backlink và Offpage hiệu quả khác: majestic seo
2.4. UR (URL Rating)
UR (URL Rating) có nghĩa là đo sức mạnh của backlink của một URL cụ thể và URL đó sẽ có khả năng được xếp hạng cao trên Google. Như vậy, UR dựa trên thang đo logarit từ 1 – 100, với giá trị nào lớn hơn mang ý nghĩa thì sẽ mạnh mẽ hơn.
Trước hết, chúng ta nói về UR là gì (URL rating). Bạn sẽ thấy là tôi nói những chỉ số này khá là kĩ ở trong những video đầu nếu đã theo dõi tôi đã lâu trên Youtube. Tuy nhiên, tôi sẽ nói kỹ hơn và giải đáp thắc mắc của các bạn thường gặp phải trong bài viết này.
Vai trò của URL Rating
Bạn nên hiểu onpage SEO là backlink trỏ tới URL đấy chứ không phải là một trong những chỉ số ảnh hưởng mạnh tới UR và cũng như DR. Dựa trên thang điểm từ 1 – 100 UR được đo lường, với 100 là điểm cao nhất. Tương tự với UR, PA của Moz cũng dựa trên những backlink trỏ về url để đánh giá thang điểm sức mạnh một URL.
Lưu ý:
Các chỉ số này đều do các công ty như Ahrefs và Moz dựa trên các yếu tố ảnh hưởng tới SEO đưa ra. Các công ty này cố gắng mô phỏng lại việc Google nhìn nhận một trang web uy tín/ mạnh.
Vì thế, bạn cần hiểu các chỉ số này KHÔNG HOÀN TOÀN CHÍNH XÁC 100%. Tuy nhiên, vì cũng mang lại kết quả gần chính xác nên nó mới là một trong công cụ siêu hot trong giới SEO.
> Tham khảo thêm bài viết: Backlink là gì
2.5. Domain Rating (DR)
Domain rating giúp xây dựng chiến lược link hiệu quả
Domain rating dựa trên backlink tới trang web ấy cho thấy sức mạnh và độ tin tưởng của toàn bộ website. Bạn cần chú ý các chỉ số này chủ yếu dựa vào offpage SEO để chấm điểm website chứ không tính onpage SEO.
DR có độ chính xác thấp hơn trong Google Ranking (thứ hạng của một website) so với UR. Bởi DR đánh giá dựa trên toàn bộ website còn UR đánh giá chính xác URL đấy. Nên bạn vẫn có thể chiến thắng nếu bạn gặp các trang Authority Site (hay những trang có DR cao) nếu như website bạn có nhiều link chất lượng trỏ về.
Tuy nhiên, khi bạn chọn DR để tiến hành chiến lược dựng xây dựng link của bạn từ diễn đàn, website, guest post, blog comment,…Thì nó lại là một trong những chỉ số rất tốt. Như vậy, để có thể có những backlink siêu chất lượng bạn nên lấy backlink từ những trang DR cao và có thêm cả UR thì càng tốt.
> Xem thêm Chỉ số DR là gì
2.6. Referring Domains là gì?
Referring domains là gì
Referring domains được hiểu đơn giản là những domain có link trỏ về website của bạn.
Giải đáp về Domain Rating
Q1: “ Vì sao backlinks của tôi tới website không giảm nhưng DR lại giảm?”
A1: “ Vì các website khác (đối thủ bạn) đã có thêm nhiều links hơn, còn bạn thì không.
Chẳng hạn như một trang web có DR = 100 có thêm cả hàng chục/ngàn/triệu backlink, nhưng công cụ Ahrefs không thể cho lên 101 nữa vì DR đã = 100. Do đó, họ sẽ hạ DR của các trang yếu hơn xuống 1. Đây là một trong các nguyên nhân làm DR của bạn giảm.
Tầm quan trọng của Referring domains
Q2: “Đối thủ của tôi, không có backlink từ các trang DR cao, nhưng vì sao DR của họ lại hơn tôi?”
A2: “Ahrefs cũng như google sẽ không đánh giá cao nếu như link nhiều từ các trang có DR cao nhưng các trang ấy đều là những trang mà mọi người đều có thể lấy được (blog comment, forum, …). Nhưng Ahrefs và google sẽ đánh giá cao hơn nếu ở các trang DR thấp, cùng lĩnh vực và rất ít người có link được từ những website này.
Q3 : “Nếu Links đến từ các trang DR thấp thì có tốt không? Tôi có cần disavow (từ chối) nó không?”
A3: “Tương tự như trên, các trang DR thấp mà liên quan và ít người lấy được link thì các trang này cũng rất tốt.
2.7. Ahrefs Rank là gì? (AR)
Dựa trên chất lượng và số lượng backlink trỏ về web ấy Ahrefs Rank nói lên thứ hạng của website. Và dựa vào DR là chính.
Ahrefs Rank thể hiện thứ hạng của website
Giả sử, bạn chỉ số UR của bạn thấp hơn UR của đối thủ nhưng DR lại cao hơn thì chỉ số công cụ Ahrefs của bạn vẫn cao hơn. Nếu như cả 2 website đều bằng nhau về DR, thì lúc này Ahrefs mới xét về UR.
Dựa trên lượng backlink về trang web cụ thể AR sẽ được sắp xếp. Như vậy có nghĩa là thứ hạng #1 của Ahrefs Rank thuộc về website có số lượng backlinks cũng như chất lượng backlinks tốt nhất.
Giải đáp về Ahrefs Rank
Trong khi làm SEO chúng tôi thường gặp các câu hỏi liên quan về AR như sau:
Q1: “Backlinks của tôi đang tăng nhưng Ahrefs Rank lại giảm. Vì sao lại như vậy?”
Giải đáp thắc mắc về Ahrefs Rank
A1: “Tương tự như tôi đã giải thích ở trên với việc DR của bạn giảm nhưng backlink của bạn vẫn giữ nguyên hoặc tăng lên. Đơn giản là vì các website khác đang có backlinks NHIỀU và NHANH hơn bạn thôi”
Q2: “Có nên tập trung tăng điểm AR,UR, DR không? Vì nó tượng trưng cho điểm sức mạnh và sự uy tín của google mà?”
A2: “Ngắn gọn thì có, dài thì không! Bởi đơn giản vì đây chỉ là chỉ số mà thôi. Ahrefs là công cụ tốt nhưng không phải là công cụ hoàn hảo. Trên thực tế, khi SEO, tôi chưa bao giờ để ý tới chỉ số của moneysite tôi. Thậm chí là cả UR, DR, DA, TF, CF.
Không chỉ vậy, DA và PA của tôi còn bằng 1. Nhưng vẫn đứng top từ dịch vụ SEO!
Về DR và UR, bạn vẫn có thể dễ dàng “hack” bởi nó nói tới sức mạnh backlinks tới website bạn. Điều này có nghĩa là bạn cần cố tình tăng điểm nó thông qua việc bơm cả trăm domain vào website.
2.8. Keyword Search Volume
Với chỉ số này, cho biết mọi người ở một quốc gia nhất định trung bình mỗi tháng, tìm keyword mục tiêu như thế nào.
Nó là “Avg. monthly searches ” trong Google Keyword Planner.
Tìm keyword mục tiêu
Search volume đề cập đến số lượng “search” chứ không phải là số lượng “user” tìm kiếm. Bạn cần lưu ý điều này. Định nghĩa “on average – trung bình” cũng là một phần quan trọng khác. Vậy có nghĩa là gì? Nhu cầu tìm kiếm của người dùng với nhiều truy vấn sẽ thay đổi trong suốt năm.
Chẳng hạn như: Keyword “Christmas gifts” vào tháng 12 hàng năm sẽ có lượng tìm kiếm tăng CAO và giảm vào tháng Giêng.
Search volume Keyword luôn thay đổi
Do đó, số liệu trả về là chỉ số trung bình khi tìm kiếm keyword “Christmas gifts” hàng tháng. Bên cạnh đó, bạn cũng cần chú ý là search volume LUÔN LUÔN thay đổi theo vị trí. bạn hãy tra cho các vị trí như: Việt Nam, Mỹ, Úc hay toàn cầu khi kiểm tra search volume keyword.
Bạn sẽ tìm thấy dữ liệu này trong Keywords Explorer ở đây:
Search volume từ khóa theo vị trí
Các thông tin cần thiết sẽ bao gồm:
- Keyword đang phân tích
- Search volume toàn cầu cùng bảng phân tích theo search volume các quốc gia hàng đầu
- Quốc gia đang yêu cầu dữ liệu cùng lượng tìm kiếm nước đó.
2.9. Return Rate (RR)
Return Rate (RR) cho biết tần suất trong khoảng thời gian 30 ngày cùng một người tìm kiếm một keyword nhất định. RR1 có nghĩa là trong vòng 30 ngày mọi người thường không tìm kiếm lại keyword đó.
Nhưng RR2 và RR3 chỉ có nghĩa là keyword thứ hai có xu hướng nhận được nhiều tìm kiếm lặp lại hơn keyword đầu tiên chứ không có nghĩa là mọi người tìm kiếm một keyword nhất định tương ứng hai và ba lần mỗi tháng.
Ví dụ:
Ở mỗi keyword chỉ số RR khác nhau
Chỉ số RR của Keyword “world cup” và “bitcoin price” tương ứng là 2.8 và 2.7. Điều này đồng nghĩa với việc mọi người gần như đang thực hiện cùng một lượng tìm kiếm lặp lại cho các keyword này. Tuy nhiên, so với keyword “Facebook” thì cả hai lượt tìm kiếm này đều thấp hơn.
Keyword “Facebook” có RR là 3.7 cực cao. Điều này chứng tỏ là thay vì nhập URL trực tiếp vào thanh tìm kiếm nhiều người tìm kiếm “Facebook” trên Google,.
2.10. Clicks
Chắc hẳn các bạn đã nhận thấy gần đây các thử nghiệm của Google với “quick answers” và các tính năng SERP khác nhau. Chúng được thiết kế nhằm mục đích ngăn người sử dụng phải click qua bất kỳ kết quả tìm kiếm nào. Do đó, khoảng cách sẽ ngày càng rộng ra giữa lượng tìm kiếm được thực hiện và số lần click vào kết quả tìm kiếm.
Ví dụ:
Tìm kiếm thực hiện và số lần click từ khóa “Donald trump age”
Mọi người ở Mỹ hơn 112.000 lần mỗi tháng đang tìm kiếm “Donald trump age”. Tuy nhiên chỉ thực hiện 17.000 lần click vào kết quả tìm kiếm theo kết quả từ công cụ Ahrefs.
Bạn sẽ hiểu vì sao đa số các tìm kiếm không dẫn đến bất kỳ click chuột nào trên kết quả tìm kiếm khi bạn mở Google và tìm kiếm “Donald trump age”.
Tìm kiếm “Donald trump age” trên Google
Ngược lại, bạn có thể click vào một vài kết quả để lấy ý kiến từ các website khác nhau khi bạn tìm kiếm “phần mềm CRM tốt nhất”. Và kết quả sẽ là số lượng click chuột cao hơn số lượng tìm kiếm thực tế.
Kết quả số lượng click chuột “phần mềm CRM tốt nhất”
2.11. Cost Per Click (CPC)
Chi phí trung bình cho một lần click vào kết quả tìm kiếm có trả tiền cho một keyword nhất định CPC sẽ hiển thị.
CPC là một con số động
Cost Per Click (CPC) là một con số động cũng như có tính biến động cao. Khi nhà quảng cáo tăng hoặc giảm chi tiêu quảng cáo thì sẽ thay đổi nhanh chóng. Chúng ta thấy các giá trị
CPC trong Ahrefs – Chỉ là giá trị trung bình.
2.12. Traffic Value
Nếu traffic đó được mua qua Google AdWords. Thì số liệu cho biết giá trị của traffic không phải trả tiền của website. Nếu bạn đang cảm thấy khó hiểu thì tôi sẽ giải thích:
Bên dưới là một trong các keyword mà blog Ahrefs xếp hạng: “SEO tips”:
“SEO tips” được xếp hạng bởi Blog Ahrefs
Với keyword này, bạn có thể thấy mỗi tháng website có thể nhận 657 lượt truy cập từ tìm kiếm không trả tiền và có CPC là 7$. Do đó, bằng cách đặt giá thầu cho keyword này trong Google AdWords tôi mua 657 lượt truy cập thì sẽ phải trả 4.599$ ( 7$ * 657 lần click). Tuy nhiên, đấy chỉ là cho một keyword, ở một quốc gia (Mỹ).
Vậy, nếu chúng ta thực hiện phép tính này cho tất cả hơn 71.000 keyword mà blog Ahrefs xếp hạng trên 170 quốc gia và cộng tất cả các số với nhau thì điều gì sẽ xảy ra?
Trả lời: chúng ta sẽ nhận được Traffic Value.
Số liệu Traffic Value của Blog Ahrefs
Tương tự như các chỉ số lưu lượng không phải trả tiền, đây chỉ là ước tính. Bởi Google AdWords là một cuộc đấu giá nên có thể bạn sẽ không mất chính xác 7$ cho mỗi lần click chuột nếu bạn thực sự đặt giá thầu cho keyword này trong Google AdWords.
2.13. Live/ Fresh Index
Bạn phải chú ý đến các chỉ số như “Live/Fresh khi bạn xem thông tin website tại Ahrefs.
Ahrefs cũng hiện lên các thông tin như Live/Fresh
Khi thu thập dữ liệu web thì Ahrefs cũng thu thập lại các dữ liệu mà nó đã từng thu thập. Tuy nhiên, cũng xảy ra trường hợp là website A từng backlink về bạn, nhưng họ lại không thấy backlink ấy nữa khi Ahrefs thu thập lại từ website A.
Vì thế, công cụ Ahrefs sẽ loại trừ các link này ở những links Live (Links sống). Nhưng trong 3-4 tháng Ahrefs vẫn giữ lại ở Links Fresh. Như vậy, bạn có thể có hành động cụ thể nào đó cho việc khôi phục lại backlink ấy.
Chẳng hạn, tôi có 97 backlinks domain nhưng trong đó chỉ có 90 domain backlinks là Live (là còn sống). Vì thế điều cần làm là tìm cách để khôi phục 7 backlink còn lại! Khi khôi phục được một link thì bạn sẽ có thêm một link đúng không nào! Hãy cùng check qua chi phí của công cụ màu nhiệm này trước khi đi vào cách dùng Ahrefs.
4. Hướng dẫn sử dụng Ahrefs
4.1. Nghiên cứu từ khóa
Có không ít người không đánh giá cao các tính năng nghiên cứu từ khóa của Ahrefs. Tuy nhiên, họ đã nhầm vì đây là một công cụ tuyệt vời để tìm kiếm các từ khóa hoặc bí ý tưởng content.
Sử dụng công cụ Ahrefs để tìm kiếm các từ khóa khi ý tưởng cạn kiệt
Chúng ta có thể phân tích gì từ Ahrefs:
- Vào Site explorer rồi cho URL của họ vào thanh tìm kiếm để phân tích đối thủ.
- Chọn Organic search => Organic keywords. Từ đây bạn sẽ có rất nhiều ý tưởng hay ho.
- Bạn cần phải chọn lọc để tìm ra các từ khóa phù hợp nhất
Bạn có thể mạnh dạn chọn các từ khóa khó nếu là website đầu ngành, uy tín.
Hãy ưu tiên các từ khóa dài cho các website mới. Từ khóa sẽ được lọc kết quả theo search volume (lượng tìm kiếm hàng tháng). Con số hợp lý là 100-1000 bởi đây thường là long-tail keyword và là từ khóa ít cạnh tranh.
Long-tail keyword sẽ ít cạnh tranh hơn
Sử dụng bộ lọc
Bên cạnh đó, bạn cũng có thể dùng các bộ lọc khác như Words (lọc ra từ khóa dài), Position (để biết các từ khóa đối thủ làm chưa tốt chọn từ 11-20 và đây là cơ hội của bạn).
- Bằng cách nhấn vào phần New theo dõi từ khóa mới trực tiếp của đối thủ để luôn bám sát họ.
- Dựa trên traffic organic search tìm các page của đối thủ. Bạn hoàn toàn có thể khám phá ở đây những gì “tinh túy” nhất của đối thủ. Nhờ vậy tạo ra được content và landing page đáp ứng nhu cầu thị trường và thỏa mãn search intent của người dùng.
- Tìm đối thủ thông qua mục Competing domains
- Để tìm ra những từ khóa đối thủ xếp hạng cao mà bạn chưa có hãy sử dụng content gap. Để bạn khai thác và thu hẹp dần khoảng cách với đối thủ thì đây đúng là mỏ vàng đích thực.
- Khi phân tích từ khóa tại “Keyword Explorer”, để xem những từ khóa tương tự và tìm thêm ý tưởng cho bài viết chuẩn seo bạn có thể kéo xuống phần “Keyword ideas”. Ở đây sẽ hiển thị tất cả các từ khóa liên quan đến từ khóa gốc bạn nhập vào.
4.2. Phân tích từ khóa và đối thủ
Bạn tải từ khóa về thì rất đơn giản nhưng làm sao để chọn lọc ra những từ khóa chất lượng vừa có khả năng on top cao, vừa target đúng đối tượng và lĩnh vực từ danh sách hàng trăm ngàn từ khóa đó mới là vấn đề. Với Ahrefs việc này sẽ trở nên đơn giản. Bạn hãy tham khảo quy trình sau:
Ahrefs giúp phân tích từ khoá và đối thủ hiệu quả
- Bước 1: Ở giao diện công cụ Ahrefs chọn Keyword Explorer.
- Bước 2: Điền vào trường trống một từ khóa tiềm năng, chẳng hạn là “fitness”. Sẽ xuất hiện kết quả như sau:
- Bước 3: Tham khảo các chỉ số quan trọng như:
- Search volume: tổng số lượng tìm kiếm dẫn đến click
- Keyword difficulty: độ cạnh tranh của từ khóa
- Kết quả Paid vs. Organic nhằm đánh giá quảng cáo liệu có chiếm tỷ lệ quá nhiều so với kết quả organic không.
- Bước 4: Kéo xuống phần “SERP overview”. Để tải tất cả các URL đang xếp hạng cao cho từ khóa này nhấn Export y.
- Bước 5: Tại file excel, chỉ giữ lại các cột “URL”, “URL Rating”, “Facebook”, “Backlinks”, “Referring Domains”,“Domain Rating”, .
- Bước 6: Tính trung bình tổng chỉ số của từng cột. Như sau:
Từng cột đã giữ lại ở bước 5 được tính số trung bình cộng
- Bước 7: Dán vào file tên miền hay target landing page của bạn kèm theo các chỉ số tương ứng. Để đánh giá khả năng cạnh tranh trên từ khóa đó bạn so sánh sức mạnh của mình so với đối thủ.
>> Xem thêm cách dùng Addon seoquake để phân tích SEO đối thủ
4.3. Theo dõi từ khóa đối thủ
Ahrefs chính là công cụ tuyệt vời để theo dõi từ khóa của đối thủ nhằm tìm cơ hội tăng traffic website. Vào Site explorer => nhập tên miền đối thủ => Organic search => Organic keywords.
Như vậy bạn đã danh sách từ khóa của đối thủ trong tay. Muốn biết từ khóa nào đang mang về nhiều traffic nhất cho đối thủ có thể sử dụng bộ lọc theo lượng truy cập. Tiếp đến, dựa trên từ khóa đó triển khai viết một bài và chờ lượng truy cập đổ về website của mình.
Sử dụng Ahrefs để xem và theo dõi từ khoá đối thủ
4.4. Audit backlink
Khi bắt tay triển khai chiến dịch SEO mới thì Audit link profile là một trong những việc bạn cần làm. Ahrefs giúp bạn phân tích toàn diện link profile nhờ nguồn dữ liệu khủng và cho phép bạn biết được chất lượng backlink.
Sử dụng Ahrefs để audit link profile
4.5. Tìm link tiềm năng
Một trong những tính năng lợi hại nhất của công cụ phân tích Ahrefs đó là giúp tìm kiếm cơ hội link từ đối thủ. Nhờ công cụ này bạn vừa mở rộng nguồn link vừa có cơ hội lấy được các backlink chất lượng như đối thủ. Điều này thực sự hấp dẫn đúng không nào?
Sử dụng công cụ Ahrefs để tìm kiếm cơ hội link từ đối thủ
Vậy làm thế nào để dùng Ahrefs lấy link từ đối thủ?
Trước tiên, mở Ahrefs Site Explorer và nhập vào thanh tìm kiếm URL đối thủ.
Chọn Backlink profile => Backlinks. Bạn cần thử nghiệm, sàng lọc sau khi có được dữ liệu backlink của đối thủ và không ngừng tối ưu chiến lược lấy backlink từ các website uy tín (còn gọi là outreach).
Quy trình cơ bản như sau:
Tìm cơ hội link mới => Lọc các link chất lượng => Tìm thông tin liên hệ => Xây dựng mối quan hệ => Ngỏ ý => Gửi mail hỏi đặt backlink => Bạn sẽ có backlink mới nếu thành công.
Quy trình sử dụng Ahrefs lấy link từ đối thủ và phân tích chỉ số Ahrefs
SEO còn tùy vào khả năng xây dựng quy trình mối quan hệ với người đầu ngành. Hơn nữa, tùy từng loại hình backlink khác nhau quy trình trên sẽ thay đổi nhất định. Chẳng hạn, backlink dạng guest post sẽ có cách làm khác backlink từ broken link.
Khi liên hệ với chủ website bạn hãy chú ý đến văn phong, thái độ. Bởi không ai tốn công xây dựng trang blog để bạn nhờ vả sẵn như vậy được.
Trước khi hỏi đặt backlink thì có một số cách xây dựng mối quan hệ mà bạn có thể áp dụng:
- Nhiệt tình comment vào bài blog của họ
- Gửi thư khen ngợi, bày tỏ lòng ngưỡng mộ
- Retweet bài viết
- Gửi mail hỏi vấn đề nào đó (Cần chọn các câu hỏi thông minh và cần đến chuyên môn của họ mới giải đáp được)
4.6. Theo dõi tổng traffic
Theo dõi trực tiếp thứ hạng từ khóa thôi chưa đủ. Trong SEO KPI quan trọng nhất chính là traffic organic theo dữ liệu của Google Analytics. Bên cạnh GA, bạn hoàn toàn có thể tham khảo thêm trong Ahrefs số liệu “Total Organic Keywords”.
Ahrefs giúp theo dõi tổng organic visibility
4.7. Quản lý thương hiệu
Ahrefs là công cụ tuyệt vời hỗ trợ xây dựng quan hệ, quản lý thương hiệu của doanh nghiệp. Nhờ có các tính năng gửi thông báo khi có người nhắc đến từ khóa/từ khóa thương hiệu của doanh nghiệp mà công cụ Ahrefs giúp ích cho chiến lược marketing hiệu quả. Đồng thời, góp phần xây dựng thương hiệu và quản lý mối quan hệ khách hàng tốt nhất.
4.8. Site Audit
Ahrefs hiện là công cụ audit được sử dụng phổ biến để giúp nhanh chóng phát hiện kịp thời các lỗi kỹ thuật của website và xử lý hiệu quả.
Ahrefs giúp phát hiện và xử lý các lỗi kỹ thuật của website
Lời kết
Trên là toàn bộ nội dung giải thích Ahrefs là gì, các chỉ số cũng như hướng dẫn sử dụng Ahrefs để giúp chiến lược SEO hiệu quả. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi chia sẻ thực sự hữu ích với các bạn. Đồng thời giúp các bạn có thể vận dụng hợp lý trong quá trình SEO. Chúc các bạn thành công!
Nội dung tham khảo:
Tham gia ngay khoá đào tạo SEO TPHCM của TIEN ZIVEN!
Đọc thêm các bài viết cùng chủ đề: